Thủ tục làm hộ chiếu phổ thông theo quy định mới nhất hiện nay

Thủ tục làm hộ chiếu như thế nào ? Quy định của pháp luật về hồ sơ trình tự làm hộ chiếu theo quy định của pháp luật.


Thời hạn của hộ chiếu phổ thông

Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chng minh quốc tịch và nhân thân. Thủ tục làm hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:

Hiện nay, Việt Nam sử dụng 3 loại hộ chiếu (passport): Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu phổ thông. Mỗi loại hộ chiếu có điều kiện cấp, thời hạn sử dụng khác nhau.

Trong đó, thời hạn sử dụng của hộ chiếu phổ thông như sau:

– Hộ chiếu phổ thông có giá trị không quá 10 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn. Hộ chiếu phổ thông còn hạn thì được cấp lại, khi hết hạn thì làm thủ tục cấp mới.

Hộ chiếu phổ thông cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cp và không được gia hạn.

–  Trẻ em dưới 9 tuổi được cấp chung vào hộ chiếu phổ thông của cha hoặc mẹ nếu có đề nghị của cha hoặc mẹ trẻ em đó. Trong trường hợp này, hộ chiếu có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn (Từ ngày 01/7/2020, Luật xuất cảnh, nhập cảnh 2019 có hiệu lực thì không còn hộ chiếu cấp chung này nữa).

– Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

Đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông

Theo quy định tại Điều 14 Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, có hiệu lực từ ngày 01/7/2020 Đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông là công dân Việt Nam trừ những trường hợp sau:

– Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm, bao gồm:

+ Cố ý cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục hoặc về báo mất giy tờ xuất nhập cảnh.

+ Làm giả, sử dụng giy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh, nhập cảnh hoặc đi lại, cư trú ở nước ngoài.

+ Tặng, cho, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh; hủy hoại, tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.

+ Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước.

+ Lợi dụng xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.

+ Xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; tổ chức, môi gii, giúp đỡ, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục theo quy định.

+ Cản trở, chống người thi hành công vụ trong việc cấp giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc kiểm soát xuất nhập cảnh.

– Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trường hợp đc biệt, Bộ trưởng Bộ Công an thống nhất với người ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh về việc cho phép người bị tạm hoãn xuất cảnh được xuất cảnh.

Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

Thủ tục làm hộ chiếu

Công dân Việt Nam ở trong nước đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh theo một trong các cách sau đây: Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả; Gửi hồ sơ qua đường bưu điện; Ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả.

3.1. Trường hợp cấp mới hộ chiếu phổ thông

– Khai 01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu quy định.

– 02 ảnh chân dung.

– Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu).

– Sổ tạm trú (nếu nộp hồ sơ tại nơi tạm trú).

– Đối với trẻ em dưới 14 tuổi phải có Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh khi đến nộp xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc trích lục khai sinh.

Lưu ý: Từ ngày 01/7/2020, người từ đủ 14 tuổi trở lên có quyền lựa chọn làm hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc hộ chiếu không gắn chíp điện tử.

3.2. Cấp lại hộ chiếu do bị hư hỏng, bị mất

– Khai 01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu quy định.

– 02 ảnh chân dung.

– Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu).

– Trường hợp hộ chiếu bị hư hỏng: nộp lại hộ chiếu cho cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh.

– Trường hợp hộ chiếu bị mất: nộp kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh nơi thuận lợi, cơ quan Công an nơi gần nhất hoặc đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi thuận lợi.

3.3. Cấp lại hộ chiếu sắp hết hạn hoặc hết trang

– Khai 01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu quy định.

– 02 ảnh chân dung.

– Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu).

– Hộ chiếu phổ thông còn giá trị cấp lần gần nhất.

3.4. Sửa đổi, bổ sung thông tin trong hộ chiếu

– Khai 01 tờ khai đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu phổ thông theo mẫu quy định.

– Hộ chiếu phổ thông còn giá trị ít nhất 01 năm.

– Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu).

Đối với từng trường hợp cụ thể cần bổ sung các giấy tờ sau:

– Trường hợp đề nghị sửa chi tiết trang nhân thân trong hộ chiếu (điều chỉnh họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; giới tính; số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân) thì nộp kèm giấy tờ pháp lý chứng minh sự điều chỉnh đó.

– Trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi thì tờ khai do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ khai và ký thay, được Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh, kèm theo.

– Giấy tờ có chng thực do cơ quan có thm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối vi người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tui. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

Nơi nộp hồ sơ

– Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu, đề nghị cấp lại hộ chiếu do hết hạn trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú. Từ ngày 01/7/2020, trường hợp cấp hộ chiếu lần đầu có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tnh nơi thuận lợi.

– Người đề nghị cấp hộ chiếu do sắp hết hạn, do hư hỏng hoặc bị mất, đề nghị sửa đổi, bổ sung hộ chiếu nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú, tạm trú hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.

Thời hạn giải quyết

– Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị.

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị. 

Trên đây là nội dung Thủ tục làm hộ chiếu phổ thông theo quy định mới nhất hiện nay, Pháp Luật Số gửi đến bạn đọc, nếu có thắc mắc liên hệ Pháp Luật Số để được giải đáp.

Leave a Comment