Hợp đồng tín dụng là gì? Các lưu ý về loại hợp đồng này

Hợp đồng tín dụng là gì? Nội dung của hợp đồng tín dụng bao gồm những điều khoản nào ? Các lưu ý về hợp đồng này các bạn nên biết.

Hợp đồng tín dụng là gì

Hợp đồng tín dụng là văn bản thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và các tổ chức, cá nhân về việc chuyển giao một khoản tiền cho bên vay sử dụng trong một thời gian nhất định dựa trên nguyên tắc hoàn trả.

Hợp đồng tín dụng ngân hàng là Việc thỏa thuận bằng văn bản giữa tổ chức tín dụng (bên cho vay) với tổ chức, cá nhân vay vốn (bên vay), theo đó, tổ chức tín dụng cam kết cho bên vay vay khoản tiền với điều kiện hoàn trả gốc và lãi trong thời hạn nhất định.

Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân.

Theo quy định của pháp luật hiện hành, quan hệ cho vay giữa tổ chức tín dụng với khách hàng được xác lập và thực hiện thông qua công cụ pháp lí là hợp đồng tín dụng.

>> Xem thêm: Hợp đồng tín dụng vô hiệu khi nào

Bản chất pháp lý của Hợp đồng tín dụng

– Là hợp đồng cho vay tài sản theo Bộ luật dân sự 2015; là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

– Bên cho vay là tổ chức tín dụng

>> Xem thêm: Phân biệt hợp đồng tín dụng và hợp đồng vay tài sản

Đặc trưng của hợp đồng tín dụng

– Là hợp đồng song vụ, hình thức văn bản

– Đối tượng thỏa thuận: khoản tiền cho vay

– Nguyên tắc hoàn trả

Để đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng trong nền kinh tế, pháp luật có một số quy định hạn chế hành vi giao kết hợp đồng tín dụng như: quy định mức cho vay tối đa đối với một khách hàng, quy định tổ chức tín dụng không được cho vay với một số đối tượng,…

>> Xem thêm: Các phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng

Phân loại hợp đồng tín dụng 

Để phân loại hợp đồng này, chúng ta căn cứ vào các tiêu chí: thời hạn, tính chất bảo đảm, mục đích…

Căn cứ theo thời hạn sử dụng vốn

– Cho vay ngắn hạn: dưới 01 năm đáp ứng nhu cầu vốn lưu động, tiêu dùng

– Cho vay trung và dài hạn: từ 01 năm trở lên để đầu tư vào tài sản cố định, mua sắm tài sản đáp ứng nhu cầu sinh hoạt , tiêu dùng

Căn cứ vào tính chất có bảo đảm của khoản vay

– Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: là hình thức cho vay trong đó nghĩa vụ trả nợ tiền vay được bảo đảm bằng tài sản của bên vay hoặc của người thứ ba

– Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản là hình thức cho vay trong đó nghĩa vụ trả tiền vay không được bảo đảm – tín chấp ( uy tín)

Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn

– Cho vay kinh doanh

– Cho vay tiêu dùng

Căn cứ phương thức cho vay

– Cho vay từng lần: lập hồ sơ vay vốn theo từng lần

– Cho vay theo hạn mức tín dụng

– Cho vay theo dự án đầu tư

– Cho vay hợp vốn: các tổ chức tín dụng cùng thực hiện cho vay một dự án hoặc phương án vay vốn của khách hàng

– Cho vay trả góp: thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay

– Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: tổ chức tín dụng chấp nhận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt

– Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng

– Cho vay theo hạn mức thấu chi: cho khách hàng cho tiêu vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán.

>> Xem thêm: Điều kiện và thủ tục giao kết hợp đồng tín dụng

Nội dung cơ bản của hợp đồng tín dụng

Căn cứ theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN, nội dung của hợp đồng tín dụng bao gồm những điều khoản cơ bản như:

– Điều khoản về chủ thể cho vay – khách hàng;

– Điều khoản về đối tượng hợp đồng;

– Điều khoản về thời hạn sử dụng vốn vay;

– Điều khoản về mục đích sử dụng vốn vay;

– Điều khoản về phương thức cho vay, việc trả nợ gốc, lãi tiền vay và thứ tự thu hồi nợ gốc, lãi tiền vay, trả nợ trước hạn;

– Điều khoản về lãi suất cho vay, về chuyển nợ quá hạn  và một số nội dung khác như quyền và trách nhiệm của các bên, hiệu lực của hợp đồng…

>> Xem thêm: Hoạt động tín dụng cần đảm bảo nguyên tắc gì?

Trên đây là tư vấn của Pháp Luật Số về Hợp đồng tín dụng. Để biết thêm thông tin chi tiết, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.

Leave a Comment